Bulbophyllum

Chi Lan lọng
Bulbophyllum echinolabium.jpg
Bulbophyllum echinolabium
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Tông (tribus)Podochilaeae
Phân tông (subtribus)Bulbophyllinae
Chi (genus)Bulbophyllum
Thouars, 1822
Các loài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Anisopetalum Hkr. 1825.
  • Bolbophyllaria Rchb.f 1852.
  • Bolbophyllum Spreng. 1826.
  • Cochlia Bl. 1825.
  • Didactyle Lindley 1852.
  • Diphyes Bl. 1825.
  • Ephippium Blume 1825.
  • Epicranthes Bl. 1825.
  • Epicrianthes Bl. 1828.
  • Gersinia Neraud. 1826.
  • Henosis Hkr.f 1890.
  • Katherinea A. D. Hawkes 1956.
  • Lyraea Lindl. 1830.
  • Macrolepis A. Rich. 1834.
  • Malachadenia Lindley 1839.
  • Megaclinium Lindley 1826.
  • Odontostyles Breda 1827.
  • Osyricera Bl. 1825.
  • Oxysepala Wight 1851.
  • Phyllorchis Thou. 1822.
  • Sarcopodium Lindley & Paxton 1850.
  • Sestochilos Breda 1828.
  • Sunipia Lindley 1826.
  • Taurostalix Rchb.f. 1852.
  • Tribrachia Lindley 1824.
  • Xiphizusa Rchb.f 1852.
  • Zygoglossum Reinw. 1826 [1828].
Bulbophyllum hay chi Lan lọngchi Lan củ là một chi lớn của họ Orchidaceae. Với hơn 1800 loài, đây cũng là một trong các chi lớn nhất của toàn bộ giới thực vật, chỉ xếp sau Senecio và Euphorbia. Chi này được viết tắt trong các tạp chí thương mại với tên tiếng Anh Bulb.
Chi này được mô tả lần đầu bởi Louis-Marie Aubert du Petit-Thouars (viết tắt Thouars) trong cuốn sách của ông "Histoire particulière des plantes orchidées recueillies sur les trois Iles Australes d’Afrique, de France, de Bourbon et de Madagascar", mô tả 17 loài Bulbophyllum. Hiện nay có hơn 2800 ghi chép (tên và đồng âm được chấp nhận) cho chi này. Có 120 phân chi đã được liệt kê. Một số trong số này đáng được nâng thành chi. Nhiều loài có đến 10 tên đồng âm. Tên khoa học lấy từ tiếng Latinh bulbus (giống bóng đèn) và từ Hy Lạp phyllon (lá), đề cập đến pseudobulb trên đỉnh mà lá mọc lên.
Trung tâm đa dạng của chi này là rừng núi Papua New Guinea (hơn 600 loài) dường như là quê hương của tiến hóa[1], dù chi này có mặt ở khắp xứ nhiệt đới và rộng khắp ở ÚcĐông Nam với hơn 200 loài ở BorneoẤn ĐộMadagascar (với 135 loài, một số loài bản địa), châu Phi và các vùng nhiệt đới ở Trung Mỹ và Nam Mỹ.
Một số loài Bulbophyllum thuộc nhóm loài bị đe dọa và được công nhận bởi IUCN:
Ngoài ra, Bulbophyllum porphyrostachys là loài nằm trong sách đỏ IUCN với tình trạng gần bị đe dọa
  1. bulbophyllum_ambrosia
  2. Bulbophyllum anceps 
  3. Bulbophyllum auricomum Lindley
  4. Bulbophyllum ballii
  5. Bulbophyllum barbigerum
  6. Bulbophyllum beccarii
  7. Bulbophyllum bicolor
  8. Bulbophyllum binnendijkii
  9. Bulbophyllum breviscapum
  10. bulbophyllum-careyanum-lilacinum
  11. Bulbophyllum crassipes
  12. bulbophyllum_comberi
  13. Bulbophyllum echinolabium
  14. Bulbophyllum elliotii
  15. Bulbophyllum facetum
  16. Bulbophyllum fascinator
  17. bulbophyllum_forresti
  18. bulbophyllum_forresti_red
  19. Bulbophyllum frostii
  20. Bulbophyllum josephi
  21. Bulbophyllum lasianthum
  22. Bulbophyllum Lobii ( Sumatra )
  23. Bulbophyllum Louis Sander
  24. Bulbophyllum Macranthoides
  25. Bulbophyllum macranthum 
  26. Bulbophyllum masdevalliaceum
  27. Bulbophyllum maxillare [Lindley]Rchb.f 1861 
  28. Bulbophyllum-maximum
  29. bulbophyllum medusae lindley rchbf 1861bulbophyllum medusae lindley rchbf 1861 high resolution HD Wallpaper
  30.  Bulbophyllum Meen Mercury Sandal
  31. Bulbophyllum nutans
  32. Bulbophyllum phalaenopsis
  33. Bulbophyllum plumatum var gigantea
  34. Bulbophyllum reclusum
  35. Bulbophyllum romburghii J.J.Sm.
  36. Bulbophyllum rothschildianum
  37. Bulbophyllum roxburghii-euanthe
  38. Bulbophyllum scaberulum
  39. Bulbophyllum siamense
  40. Bulbophyllum Thouars
  41. Bulbophyllum vaginatum
  42. 1



















Nhận xét