Acineta

Acineta, viết tắt ACN trong thương mại làm vườn, là một chi nhỏ thuộc các họ Lan (Orchidaceae). Tên gọi này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp akinetos (bất động), do môi dưới (labellum) của hoa cứng.
Những loài phong lan thuộc thực vật biểu sinh này phân bố trong các khu rừng nhiệt đới trên núi từ Mexico cho tới miền tây Nam Mỹở độ cao 2000 m. Đôi khi chúng được tìm thấy bám trên các bờ kè dốc (thạch lan hay lithophytic).
Là lớn và quăn, gân lá chạy song song giống chi Peristeria và Lycaste, trong khi cấu trúc của những bông hoa lại tương đồng gần gũi hơn với chi Stanhopea.
Hoa hình chén và thơm, màu vàng nhạt cho tới đỏ nâu.
Một số liên quan như là một trong lộng lẫy nhất tìm kiếm của tất cả các hoa phong lan. Chi Phong lan này được thụ phấn bởi những ong đực thuộc chi Eulaema hoặc Eufriesia.
  1. Acineta alticola
  2. Acineta antioquiae
  3. Acineta barkeri
  4. Acineta beyrodtiana
  5. Acineta chrysantha
  6. Acineta confusa
  7. Acineta cryptodonta
  8. Acineta dalessandroi
  9. Acineta densa
  10. Acineta erythroxantha
  11. Acineta hagsateri
  12. Acineta hennisiana
  13. Acineta hrubyana
  14. Acineta mireyae
  15. Acineta salazarii
  16. Acineta sella-turcica
  17. Acineta sulcata
  18. Acineta superba

Lai tạo

  1. Aciopea (Acienta x Stanhopea)
  2. Acinbreea (Acineta x Embreea)

Nhận xét