Cây Sưa

cay-sua-dalbergia-tonkinensis-7cay-sua-dalbergia-tonkinensis-6cay-sua-dalbergia-tonkinensis-5cay-sua-dalbergia-tonkinensis-4cay-sua-dalbergia-tonkinensis-3cay-sua-dalbergia-tonkinensis-2cay-sua-dalbergia-tonkinensis-1cay-sua-dalbergia-tonkinensis-1
Tên thường gọiCây Sưa
Tên khoa họcDalbergia tonkinensis
GiớiPlantae
NhómAngiospermae
BộFabales
HọFabaceae
ChiDalbergia
LoàiD. tonkinensis

Sưa hay sưa Bắc Bộ, trắc thối, huê mộc vàng, là một loài cây thân gỗ thuộc họ Đậu (Fabaceae).

Đặc điểm nhận biết

Là cây gỗ nhỡ, lá thường xanh có thể cao tới 10–15 m, sinh trưởng trung bình, thân màu vàng nâu hay xám, nứt dọc. Lá dài 9–20 cm; cuống không lông; lá kèm sớm rụng, nhỏ, có lông nhỏ mịn và thưa, màu nâu vàng. Các cuống nhỏ không lông; số lá chét 5-9, với lá chét tận cùng thường là to nhất, hình trứng hay hơi thuôn dài, nhẵn, chất da, có lông mịn lơ thơ khi non, nhanh chóng chuyển thành không lông, gốc lá chét tròn, nhọn mũi.

Hoa tự dạng chùy, mọc ở nách lá, khoảng 5–15 cm. Hoa trắng có đài hợp, thơm. Quả dạng quả đậu hình trứng thuôn dài, dài 5–6 cm, rộng khoảng 1 cm và chứa 1-2 hạt dạng bầu dục, đường kính khoảng 9 mm. Quả khi chín không tự nứt. Cành non màu xanh có đốm bì khổng màu trắng. Hoa ra tháng 4-7. Quả chín thu hoạch tháng 11-12.

Có hai loài sưa chính là: sưa trắng và sưa đỏ. Sưa trắng cho hoa đẹp, quả to, đốt không có mùi. Nhưng giá trị gỗ không bằng sưa đỏ. Sưa đỏ trông gần giống sưa trắng, quả kết thành từng chùm, đốt lên có mùi thối.

Lá và quả khi đốt thì có mùi khó ngửi.

Sinh thái học

Là cây ưa sáng, ưa đất sâu, dày, độ ẩm cao. Phân bố ở độ cao dưới 500m. Có khả năng tái sinh hạt tốt.Lá dạng lông chim. Mỗi nhành lá có khoảng từ 7-15 lá,mọc so le,lá cuối to hơn, hình lưỡi mác. Thân cây nhẵn, màu xám trắng, lúc nhỏ thân cây hơi cong queo. Đầu mùa xuân thay lá, hoa màu trắng và màu vàng rất đẹp. Gỗ chắc, thơm và có tỉ trọng nặng hơn gỗ bình thường. Vân gỗ đẹp, rất được ưa chuộng để làm đồ dùng phong thuỷ.

Phân bố

Chủ yếu phân bổ ở Việt nam và được tìm thấy rải rác tại Hải Nam, Trung Quốc.

Nhận xét