USS Nimitz (CVN-68), lead ship of her class of supercarriers.
USS Nimitz (CVN-68)
Khái quát về lớp tàu
Tên gọi:Nimitz class aircraft carrier
Xưởng đóng tàu:Newport News Shipbuilding Company
Bên sử dụng:Hải quân Hoa Kỳ
Lớp trước:Tàu sân bay lớp Kitty Hawk và
USS Enterprise
Lớp sau:Tàu sân bay lớp Gerald R. Ford
Chi phí:4,5 tỉ USD
Thời gian hoạt động:3 tháng 5 năm 1975
Dự tính:10
Hoàn tất:10
Còn hoạt động:USS Nimitz
USS Dwight D. Eisenhower
USS Carl Vinson
USS Theodore Roosevelt
USS Abraham Lincoln
USS George Washington
USS John C. Stennis
USS Harry S. Truman
USS Ronald Reagan
USS George H.W. Bush
tại thời điểm hiện tại 10-2014 chỉ có 9/10 do USS Abraham Lincoln đang trong kì RCOH
Đặc điểm khái quát
Kiểu:tàu sân bay
Trọng tải choán nước:100.000 đến 104.600 tấn Anh (101.600–106.300 t)[1]
Độ dài:Tổng cộng: 1.092 foot (332,8 m)
Mức nước: 1.040 foot (317,0 m)
Sườn ngang:Tổng cộng: 252 ft (76.8 m)
Mức nước: 134 ft (40.8 m)
Mớn nước:Điều chỉnh tối đa: 37 ft (11.3 m)
Giới hạn: 41 ft (12.5 m)
Động cơ đẩy:2 × Westinghouse lò phản ứng hạt nhân A4W
4 × turbine hơi nước
4 × shafts
260,000 shp (194 MW)
Tốc độ:30+ knots (56+ km/h; 35+ mph)
Tầm xa:Tầm xa là không giới hạn; 20 năm
Thủy thủ đoàn
đầy đủ:
Ship's company: 3,200
Air wing: 2,480
Hệ thống cảm biến
và xử lý:
AN/SPS-48E 3-D radar phòng không
AN/SPS-49(V)5 2-D radar phòng không
AN/SPQ-9B radar dò mục tiêu
AN/SPN-46 radar điều khiển không lưu
AN/SPN-43C radar không lưu
AN/SPN-41 radar hỗ trợ hạ cánh
4 × Mk 91 NSSM hệ thống dẫn đường
4 × Mk 95 radar
Thiết bị chiến đấu điện tử
và nghi trang:
SLQ-32A(V)4 Countermeasures suite
SLQ-25A Nixie torpedo countermeasures
Vũ trang:
Bọc giáp:2,5 in (64 mm) kevlar over vital spaces[2]
Máy bay mang theo:85-90 máy bay cánh cố định và máy bay trực thăng[3]

























Nhận xét